Phản ứng hóa học
Trang chủ 46 Phương trình hóa học của Anken
But-2-en C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3

But-2-en C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng But-2-en C4H8 + Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3

1. Phương trình phản ứng but – 2 – en tác dụng với Br2

CH3 - CH = CH – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CHBr – CH3

2. Hiện tượng của phản ứng but – 2 – en tác dụng với Br2

- Dung dịch brom nhạt màu dần đến mất màu.

3. Cách tiến hành phản ứng but – 2 – en tác dụng với Br2

- Dẫn khí but – 2 – en vào ống nghiệm có chứa dung dịch Br2.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của anken

4.1. Phản ứng cộng

a) Phản ứng cộng hiđro (Phản ứng hiđro hoá)

CH2 = CH2 + H2 Ni, to CH3 – CH3

b) Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)

- Anken làm mất màu của dung dịch brom.

→ Phản ứng này dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

CH2 = CH2 + Br2 → Br–CH2–CH2–Br

c) Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br,…)

Cộng nước

Thí dụ:

CH2 = CH2 + H – OH H+, to CH3 – CH2 – OH

Cộng axit HX

Thí dụ:

CH2 = CH2 + HCl → CH3 – CH2 – Cl

- Đối với các anken có cấu tạo không đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm.

Thí dụ:

But-2-en C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3

* Quy tắc Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX (axit hoặc nước) vào liên kết C = C của anken, H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn, X (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.

4.2. Phản ứng trùng hợp

- Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

- Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

Thí dụ: Trùng hợp etilen

But-2-en C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Oxi hoá hoàn toàn

CnH2n + 3n2O2 tonCO2 + nH2O

⇒ Đốt cháy hoàn toàn anken thu được nCO2=nH2O

b) Oxi hoá không hoàn toàn

Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ Dùng để nhận biết anken.

Thí dụ:

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để phân biệt etan và eten, phản ứng nào là thuận tiện nhất?

A. Phản ứng đốt cháy. B. Phản ứng với dung dịch brom.

C. Phản ứng cộng hiđro. D. Phản ứng trùng hợp.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom.

Khí eten làm mất màu dung dịch brom, khí etan không phản ứng với dung dịch brom thoát ra khỏi dung dịch.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Câu 2: Etilen có lẫn tạp chất là SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:

A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch NaCl dư

C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch brom dư và bình đựng dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch NaOH dư có SO2 và CO2 bị hấp thụ

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Còn lại hơi nước sẽ bị hấp thụ bở dung dịch H2SO4 đặc (H2SO4 đặc có khả năng hút nước)

Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được

1,2- đibrombutan?

A. But-1-en B. Butan

C. But-2-en D. 2-metylpropen

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3

(But – 1 – en) (1,2 – đibrombutan)

Câu 4: Phản ứng của but-1-en với HCl cho sản phẩm chính là:

A. 1-clobutan B. 2-clobuten

C. 2-clobutan D. 1-clobuten

Hướng dẫn giải

Đáp án C

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3=CHCl-CH2-CH3 (sản phẩm chính)

Theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), nguyên tử hay nhóm nguyên tử X cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

Câu 5: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A.2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344

Hướng dẫn giải

Đáp án D

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Theo phương trình: nC2H4=32.nKMnO4= 32.0,04 = 0,06 mol

→ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 6: Dẫn từ từ 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00% B. 66,67%

C. 57,14% D. 28,57%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

C2H4 : x molC3H6: y mol x + y = 6,7222,428x + 42y = 9,8 x = 0,2y = 0,1

%VC2H4= 0,20,2+0,1.100 = 66,67%

Câu 7: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi thật chậm qua dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thấy có 24gam Br2 tham gia phản ứng, khối lượng bình brom tăng 6,3 gam và có 2,24 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Biết tỉ khối của X so với H là 18,6. Hai hiđrocacbon trong X là:

A. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C4H8

C. C3H6 và C2H6 D. C2H4 và C3H8.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Có khí thoát ra khỏi bình brom chứng tỏ hỗn hợp chứa 1 ankan + 1 hiđrocacbon không no.

nhỗn hợp = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

nankan = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nhiđrocacbon không no = nhỗn hợp – nankan = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol

nBr2 = 0,15 mol = nhiđrocacbon không no → hiđrocacbon không no là anken

Manken=6,3 : 0,15=42gam → C3H6

Mhỗn hợp=37,2g →mhỗn hợp =37,2.0,25=9,3 gam

→ mankan=3g →Mankan=30g → C2H6

Câu 8: Anken A phản ứng với dung dịch KMnO4 loãng, lạnh thu được sản phẩm hữu cơ B với MB = 1,81MA. A có CTPT:

A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

3CnH2n(A) +2KMnO4+3H2O→3CnH2n(OH)2(B) +2MnO2+2KOH

MBMA=14n+3414n=1,81 → n = 3

→ Anken là C3H6

Câu 9: Cho một hỗn hợp gồm các anken ở thể khí tại nhiệt độ phòng tham gia phản ứng cộng nước. Số ancol tối đa được tạo thành là:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Có 3 anken ở thể khí tại nhiệt độ phòng: C2H4 (tạo 1 ancol), C3H6 (tạo 2 ancol) và C4H8 (tạo 4 ancol ứng với 2CTCT anken)

Câu 10: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất là đồng phân của nhau là:

A. (1) và (2) B. (2) và (3)

C. (1), (2) và (3) D. (2), (3) và (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án D

(1) 2-metylbut-1-en: CH2=C(CH3)-CH2-CH3

(2) 3,3-đimetylbut-1-en: CH2=CH-C(CH3)2-CH3

(3) 3-metylpent-1-en: CH2=CH-CH(CH3)-CH2-CH3

(4) 3-metylpent-2-en: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3

Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved