Phản ứng hóa học
Trang chủ 46 Phương trình hóa học của Anken
C4H8 + H2 | CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 | CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

C4H8 + H2 | CH2=CH–CH2–CH3 + H2 → CH3–CH2–CH2–CH3 | CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng C4H8 + H2 hoặc CH2=CH–CH2–CH3 + H2 hay CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H8 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH2=CH–CH2–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3 CH3–CH2–CH2–CH3

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp but-1-en và H2 với xúc tác niken, but -1-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

 A. CH2=CH2.

 B. CH2=CH-CH2-CH3.

 C. CH3-CH=CH-CH3.

 D. CH2=CH-CH3.

Hướng dẫn :

CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

X cho 2 sản phẩm hữu cơ ⇒ X là CH2=CH-CH2-CH3.

Ví dụ 2: Cho chất X có công thức sau: CH2=CH-CH2-CH3. X có tên gọi theo danh pháp IUPAC là:

 A. But – 1 – en

 B. But – 2- en

 C. Buten

 D. 2 – metylbut-1-en

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

 A. C2H4.

 B. C3H6.

 C. C4H8.

 D. C5H10.

Hướng dẫn

Gọi CT của olefin là CnH2n có số mol là x

CH<sub>2</sub>=CH–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>2</sub>–CH<sub>3</sub> | CH2=CH–CH2–CH3 ra CH3–CH2–CH2–CH3

⇒ nA = 1,25x mol

⇒ mA = 2 × 23,2 × 1,25x = mhỗn hợp đầu = 14nx + 2x

⇒ n = 4 ⇒ Olefin là C4H8

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved