Phản ứng hóa học
Trang chủ 330 Phương trình hóa học của Canxi (Ca) & Hợp chất
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaCl | CaCl2 ra CaCO3 | CaCl2 ra NaCl | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaCl

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + NaCl | CaCl2 ra CaCO3 | CaCl2 ra NaCl | Na2CO3 ra CaCO3 | Na2CO3 ra NaCl

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng CaCl2 + Na2CO3 hay CaCl2 ra CaCO3 hoặc CaCl2 ra NaCl hoặc Na2CO3 ra CaCO3 hoặc Na2CO3 ra NaCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CaCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

1. Phương trình phản ứng CaCl2 tác dụng với Na2CO3

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứn g CaCl2 tác dụng với Na2CO3

- Cho canxi clorua phản ứng với natri cacbonat tạo thành kết tủa canxi cacbonat màu trắng.

3. Cách tiến hành phản ứng CaCl2 tác dụng với Na2CO3

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch CaCl2.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng CaCl2 tác dụng với Na2CO3

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Ca2+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → CaCO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl-

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + KOH → KCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2                                            

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

A, C, D là phản ứng oxi hóa khử

B là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: Fe3++3OHFe(OH)3

Câu 2: Phương trình H++OHH2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

A. NaOH + NaHCO3  →  Na2CO3 + H2O

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl            

D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phản ứng có phương trình ion H++OHH2O

→ Phản ứng trung hòa axit với bazơ tan sinh ra muối tan và nước.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: KOH + HCl  → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là

A. H++OHH2O

B. K++ClKCl

C. 2H++OHH2O

D. H++2OHH2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Phương trình ion thu gọn là: H++OHH2O

Câu 4: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?

A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2                    

B. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

C. NaOH + HCl → NaCl + H2O                           

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau  tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Câu 6: Phương trình ion thu gọn: Ca2++CO32CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

(1) CaCl2 + Na2CO3              

(2) Ca(OH)2 + CO2

(3) Ca(HCO3)2 + NaOH        

(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3

A. (1) và (2).  

B. (2) và (3).  

C. (1) và (4).  

D. (2) và (4).

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

(1), (4) có cùng phương trình ion thu gọn là Ca2++CO32CaCO3

(2) 2OH+SO2SO32+H2O

(3) Ca2++HCO3+OHCaCO3+H2O

Câu 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.

D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau  tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.

Câu 8: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 30,1.          

B. 31,7.   

C. 69,4.                        

D. 64,0.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,3mol

Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol

Phương trình:

CaCO32H+Ca2++CO2+H2O

BaCO32H+Ba2++CO2+H2O

100x+84y=26,8x+y=0,3x=0,1y=0,2(mol)m=0,1.111+0,2.95=30,1gam

Câu 9: Cho 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là

A. 24,19%.           

B. 51,63%.                

C. 75,81%.                 

D. 48,37%

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Dung dịch XNa+:0,2molNH4+  :  0,5molCO32  :  0,35mol  + 43 gam Y BaCl2xmolCaCl2ymol

Phương trình ion:

Ba2++CO32BaCO3Ca2++CO32CaCO3

Giả sử CO32

208x+111y=43197x+100y=39,7x=0,1y=0,2(mol)

nCO32phản ứng = x + y = 0,3 mol < 0,35 mol

→ Thảo mãn

%mBaCl2=0,1.20843=48,37%

Câu 10: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,15 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

A. 43,8 gam               

B. 44,1 gam               

C. 34,8 gam               

D. 25,5 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

2HCO3+Ca2+toCaCO3+CO2+H2O2HCO3+Mg2+toMgCO3+CO2+H2O

Bảo toàn điện tích ta có:

0,2.2 + 0,15.2 = 0,4 + a

→  a = 0,3 mol

nCO32muối khana2=0,15mol

→ mmuối khan = 0,2.40 + 0,15.24 + 0,4.35,5 + 0,15.60 = 34,8 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved