Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng Ba(HCO3)2 + Na2CO3 tạo ra kết tủa BaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ba(HCO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3↓
Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.
-Có xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa là BaCO3.
- Cho 1 – 2 mL dung dịch Ba(HCO3)2 vào ống nghiệm chứa 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3.
Bước 1: Viết phương trình phân tử:
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3↓
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:
Ba2+ + 2HCO3- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2HCO3- + BaCO3↓
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Xét phản ứng:
Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Thí dụ:
+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓
+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
HCl + KOH → KCl + H2O
+ Phản ứng tạo thành chất khí:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
Muối cacbonat là muối của axit cacbonic (gồm muối và ).
6.1. Tính tan
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
- Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.
6.2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với axit
Thí dụ:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
+ H+ → CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ 2H+ → CO2↑ + H2O
b) Tác dụng với dung dịch kiềm
- Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.
Thí dụ:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
c) Phản ứng nhiệt phân
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:
MgCO3 MgO + CO2↑
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2↑
6.4. Ứng dụng
- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.
- Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.
Câu 1: Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 4,2g.
B. 5,8g.
C. 6,3g.
D. 6,5g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.
RCO3 RO + CO2↑
→ Tạo muối axit, NaOH hết.
CO2 + NaOH → NaHCO3
→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol
→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam
Câu 2: Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
A. (NH4)3PO4.
B. NH4HCO3.
C. CaCO3.
D. NaCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NH4HCO3 NH3↑ + CO2↑ + H2O
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. CaCO3, BaCO3.
B. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
C. Na2CO3, K2CO3.
D. NaHCO3, KHCO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt.
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:
A. tăng 3,04g.
B. tăng 7,04g.
C. giảm 3,04g.
D. giảm 7,04g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3
→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.
Câu 5:Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là
A. CO2.
B. SO2.
C. H2.
D. Cl2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.
Câu 6: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là
A. KCl.
B. KOH.
C. NaCl
D. K2CO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Công thức của kali cacbonat là K2CO3.
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
A. NaCl.
B. KNO3.
C. KCl.
D. HCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
HCl + NaHCO3 → CO2↑ + NaCl + H2O
Câu 8:Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.
B. 2,24.
C. 1,12.
D. 3,36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
lít
Câu 9: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. MgCO3.
D. CaCO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Công thức của natri cacbonat là Na2CO3.
Câu 10:Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là
A. CaO.
B. H2.
C. CO.
D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Khí X là CO2:
CaCO3 CaO (rắn) + CO2 (khí).
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: